Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Tào Dần
tửu binh 酒兵
dt. rượu. Tô Thức có câu: “Các ngài văn luật trùm tây kinh, lại dựng thi đàn dựa tửu binh.” (君家文律冠西京,旋筑詩壇按酒兵 quân gia văn luật quán tây kinh, toàn trúc thi đàn án tửu binh). Tào Dần trong bài Bắc hành tạp thi viết: “quanh mâm khách giang hồ, theo ai mượn tửu binh?” (满坐滄浪客,從誰借酒兵?mãn toạ Thương Lang khách, tòng thuỳ tá tửu binh?). Miệng khiến tửu binh pha luỹ khúc, mình làm thi tướng đánh đàn tao. (Tự thán 89.3).